Analytical thinking là gì? Cách nâng cao Analytical thinking

Bên cạnh communication và critical thinking, Analytical thinking cũng được xem là một kỹ năng quan trọng mà hầu như mọi nhà tuyển dụng ở đa số lĩnh vực đều tìm kiếm ở ứng viên. Vậy Analytical thinking là gì? Làm sao để cải thiện Analytical thinking trong môi trường làm việc? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Analytical thinking là gì?

Analytical thinking, hay còn gọi là kỹ năng phân tích, là một kỹ năng cho phép ta đánh giá, diễn giải và nghiên cứu một chủ đề, sự kiện hay số liệu để tìm ra giải pháp hay phát triển các ý tưởng phức tạp. Một người có Analytical thinking tại nơi làm việc thể hiện qua thái độ tập trung vào việc tìm hiểu thông tin, sử dụng phương pháp tư duy logic để xác định giải pháp.

Analytical thinking được dùng trong đa dạng lĩnh vực, chẳng hạn như xác định nhu cầu của khách hàng; cải thiện sản phẩm, dịch vụ; nâng cao quy trình làm việc… Bằng cách phân tích một chủ đề, ta có thể trau dồi vốn hiểu biết về chủ đề đó và đạt được những mục tiêu cần thiết.

Tầm quan trọng của Analytical thinking

Analytical thinking quan trọng bởi kỹ năng này cho phép ta tạo ra các giải pháp cho vấn đề chung và đưa ra quyết định sáng suốt. Sở hữu và sử dụng tốt kỹ năng Analytical thinking, ta có thể góp phần giúp công ty đạt được mục tiêu chung và thúc đẩy bản thân trên con đường sự nghiệp. Những lợi ích mà Analytical thinking đem lại có thể kể đến như:

1.   Tăng hiệu quả công việc

Analytical thinking giúp ta học cách làm việc thông minh hơn thay vì cố gắng làm việc chăm chỉ hơn. Khi ta có Analytical thinking, ta biết điều gì mang lại giá trị lớn nhất cho công ty, từ đó tập trung thời gian và nguồn lực cho chúng.

2.   Ra quyết định tốt hơn

Người có Analytical thinking sẽ đưa ra các quyết định tốt hơn vì họ xem xét tình huống một cách toàn diện trước khi đưa ra ý kiến hay kết luận. Analytical thinking cho phép ta có cái nhìn xa hơn, khám phá những điều mới và tìm cách sửa những lỗ hổng. Những hành vi này giúp ta đưa ra quyết định sáng suốt nhất, tác động tích cực đến công ty của mình.

3.   Cải thiện bản thân tốt hơn

Để phân tích một vấn đề, ta phải có kiến thức về vấn đề đó. Analytical thinking thúc đẩy ta tìm kiếm và hiểu rõ những thông tin mới, từ đó nâng cao kiến thức và vốn hiểu biết trong lĩnh vực.

Làm thế nào để nâng cao Analytical thinking?

Cũng như các kỹ năng khác, Analytical thinking cũng cần ta cần bỏ ra nhiều thời gian để trau dồi và rèn luyện. Sau đây là một số bước cơ bản giúp bạn nâng cao Analytical thinking:

1.   Xây dựng cơ sở kiến thức lớn

Một trong những điều quan trọng nhất trong việc phát triển kỹ năng Analytical thinking chính là tạo nên cơ sở kiến thức vững chắc cho bản thân. Khi bạn học và có nhiều kiến thức về thế giới, bạn càng có nhiều công cụ và thông tin hơn cho việc phân tích và giải quyết vấn đề. Để làm được điều này, bạn nên dành thời gian đọc nhiều sách ở nhiều thể loại khác nhau, xem các chương trình về thế giới xung quanh, tham gia các hội nghị, hội thảo…

2.   Chú ý đến chi tiết

Chú ý đến tiểu tiết rất quan trọng trong việc rèn luyện kỹ năng Analytical thinking vì nếu bạn không hiểu rõ bản chất vấn đề cùng các chi tiết xung quanh, bạn khó có thể đưa ra giải pháp thành công và khả thi nhất.

3.   Thử thách bản thân với những điều mới mẻ

Việc cải thiện Analytical thinking sẽ giảm hiệu quả khi bạn không thử thách bản thân với những điều mới mẻ hơn. Những thứ mới mẻ buộc chúng ta phải tìm hiểu và phân tích khi làm việc. Do đó, hãy nỗ lực thử thách bản thân đối mặt với vài sự đổi mới và sử dụng kỹ năng Analytical thinking để giải quyết vấn đề.

4.   Tập cách đặt câu hỏi

Khi bạn đặt câu hỏi cho một vấn đề nào đó nghĩa là bạn đang đi sâu vào vấn đề. Sự tham gia một cách thông minh vào vấn đề sẽ nâng cao kỹ năng Analytical thinking và thúc đẩy khả năng tư duy của bản thân. Việc đặt câu hỏi mang lai sự hứng thú tìm ra giải pháp, khơi dậy khả năng phân tích và quan sát mọi thứ qua góc nhìn khác.

5.   Chơi các trò chơi trí tuệ

Trò chơi trí tuệ mang lại hiệu quả tuyệt vời cho quá trình nâng cao kỹ năng Analytical thinking. Trò chơi trí tuệ kích thích ta động não một cách nhanh chóng hơn, bên cạnh đó là khả năng quan sát, nắm khái quát vấn đề. Các trò chơi trí tuệ có thể kể đến như sudoku, cờ vua, escape room, rubik…

6.   Các bài toán

Các vấn đề liên quan đến các con số, tính toán và khả năng ứng biến luôn yêu cầu ta phải sử dụng kỹ năng Analytical thinking. Càng sử dụng nhiều công thức phức tạp đề tìm ra kết quả, khả năng Analytical thinking của bạn càng được nâng cao. Các con số và công thức có sức ảnh hưởng đặc biệt đến trí não, nó tương tự như việc bạn cần tìm giải pháp cho một vấn đề khó.

Lý tưởng sống là gì? Tầm quan trọng của lý tưởng sống

Ai trong chúng ta cũng có một cuộc sống hằng mơ ước. Tuy nhiên, có được cuộc sống đó không phải là điều dễ dàng. Ta cần sống có kỷ luật và biết hướng đến tương lai, thế nên lý tưởng sống là một trong những yếu tố giúp ta tìm thấy bản ngã của mình. Vậy lý tưởng sống là gì? Làm thế nào để có cuộc sống lý tưởng? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Lý tưởng sống là gì?

Lý tưởng sống là tất cả những nguyên tắc, mục tiêu và giá trị mà ta đặt ra và kiên trì theo đuổi trong cuộc đời. Mỗi cá nhân sẽ có một lý tưởng sống riêng, phản ánh cách nhìn nhận khác nhau về tình yêu, hạnh phúc, thành công và sự phát triển bản thân. Dù vậy, điểm chung của tất cả lý tưởng sống là chúng định hình hành động và tư duy của chúng ta, giúp ta trở nên tốt đẹp hơn và là nền tảng để xây dựng một cuộc sống mơ ước. Hơn nữa, lý tưởng sống cũng ảnh hưởng sâu sắc đến cách chúng ta tương tác với thế giới xung quanh, tạo nên những kết nối và ảnh hưởng đến những người khác.

Tầm quan trọng của lý tưởng sống

Lý tưởng sống quan trọng bởi chúng giúp ta cải thiện cuộc sống theo nhiều cách khác nhau, có thể kể đến như:

– Tạo động lực sống: Lý tưởng sống là nguồn cảm hứng vô tận, thúc đẩy ta phấn để phát triển bản thân và không ngừng theo đuổi ước mơ của mình.

– Định hướng bản thân: Lý tưởng sống cung cấp cho ta những ý thức rõ ràng về mục đích và phương hướng trong cuộc sống, từ đó ta có thể đưa ra những lựa chọn phù hợp với giá trị và mục tiêu của mình.

– Khả năng phục hồi: Cuộc sống luôn tiềm ẩn nhiều thách thức. Lý tưởng sống mang lại sức mạnh và khả năng phục hồi khi ta phải đối mặt với các khó khăn, thử thách, đồng thời nhắc nhở ta đâu là điều thực sự quan trọng và khuyến khích ta tiếp tục cố gắng, kiên trì.

– Khả năng tự phản ánh: Việc theo đuổi mục tiêu đã đề ra giúp ta tự đánh giá bản thân, từ đó có những phản ánh và sự phát triển bản thân một cách chính xác.

– Duy trì mối quan hệ cần thiết: Lý tưởng sống định hướng cách ta tương tác với người khác, nó thúc đẩy ta tạo sự kết nối về lối suy nghĩ, niềm tin và các giá trị tinh thần khác.

Làm thế nào để tạo nên cuộc sống lý tưởng?

Cuộc sống của ta trở nên lý tưởng khi mục tiêu, nguyên tắc và các giá trị ta đề ra được đáp ứng và hoàn thành, khiến ta cảm thấy tự hào và hạnh phúc. Sau đây là những cách đơn giản giúp bạn tự tạo nên cuộc sống lý tưởng.

1.   Xác định lối sống mình mong muốn

Bạn mơ ước cuộc sống một cuộc sống như thế nào? Bạn muốn trở thành ai trong cuộc sống đó? Hai câu hỏi này sẽ giúp bạn xác định được bạn mong muốn điều gì trong cuộc sống và hình tượng mà bạn muốn trở thành. Từ đó bạn sẽ biết được những định hướng trên con đường xây dựng cuộc sống lý tưởng.

2.   Loại bỏ những thứ không cần thiết

Đôi khi bạn phải học cách buông bỏ một điều gì để có thể tiến lên và tiếp tục phát triển tốt hơn, đó có thể là con người, lối suy nghĩ, một thói quen hay sở thích nào đó trong cuộc sống. Biết loại bỏ những thứ không cần thiết có thể giúp cuộc sống của ta nhẹ nhàng hơn và có những khởi đầu mới tốt đẹp hơn.

3.   Xây dựng các thói quen tốt

Những thói quen tốt là thói quen tạo nên chuỗi hoạt động có lợi cho bản thân. Chẳng hạn như hằng ngày dậy sớm 1 tiếng để tập thể dục buổi sáng, giảm thời lượng sử dụng điện thoại rằng ngày… Một khi bạn duy trì được thói quen tốt cho bản thân, nó có thể giúp bạn cải thiện nhiều khía cạnh trong cuộc sống, bao gồm cả mặt tâm lý và thể chất.

4.   Tìm ra phương pháp phù hợp

Khi bạn làm một điều gì đó và cảm thấy cách thức làm việc khiến bạn khó chịu, không thể thực hiện, hãy tìm phương pháp phù hợp hơn thay vì ngừng hoạt động. Bạn có thể tham khảo các video hướng dẫn trên mạng và thử nhiều phương pháp khác nhau, tuy nhiên hãy chọn phương thức thích hợp với bản thân nhất để duy trì. Hãy lắng nghe bản thân và xác định đâu là điều mang lại sự phù hợp và sự hài lòng cho mình.

5.   Cởi mở với những điều mới mẻ

Đôi lúc, bạn nên thử điều đó mới mẻ, thách thức bản thân bước ra khỏi vòng an toàn. Điều này giúp bạn khám phá và hiểu bản thân rõ hơn, từ đó nhiều cơ hội mở ra để ta ngày càng phát triển. Thế giới thay đổi hằng ngày, hãy đảm bảo bản thân luôn cập nhật những điều mới, không bị bỏ lại phía sau. 

Green flag là gì? Các dấu hiệu của một green flag

Tình yêu là một phần không thể thiếu với mỗi người chúng ta và ai cũng mong muốn có một mối quan hệ lành mạnh. Nếu bạn cũng thế thì các dấu hiệu của green flag là những gì bạn cần tìm kiếm. Vậy green flag là gì? Một mối quan hệ green flag có những dấu hiệu nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Green flag là gì?

Green flag (cờ xanh) là một thuật ngữ để chỉ những hành vi tích cực hoặc dấu hiệu của một mối quan hệ tình cảm lành mạnh. Green flag thể hiện tính cách, lối suy nghĩ và giá trị của một người. Bên cạnh đó, green flag còn được dùng để chỉ mối quan hệ giao tiếp hiệu quả, tôn trọng lẫn nhau và luôn hỗ trợ nhau trong những lúc khó khăn. Từ đó có thể xác định đối phương là người phù hợp và đáng tin cậy.

Một số dấu hiệu quả mối quan hệ green flag

Mối quan hệ green flag cho thấy các những cảm xúc, hành vi tích cực cũng như cơ hội để hai người được kết nối sâu sắc hơn. Sau đây là một số dấu hiệu của một mối quan hệ green flag:

1.   Cảm giác thoải mái khi ở cạnh nhau

Khi hai bạn cảm thấy thoải mái khi nói về cảm xúc của nhau chính là dấu hiệu đầu tiên của green flag. Chúng ta cũng có những điều thầm kín giữ cho riêng mình. Nếu cả hai cảm thấy thoải mái chia sẻ chúng với nhau mà không sợ bị tổn thương hay phán xét, luôn cảm thấy vui vẻ và quan trọng là được là chính mình khi ở cạnh nhau, xin chúc mừng mối quan hệ của bạn là một green flag.

2.   Họ không ngại xin lỗi

Nói lời xin lỗi một cách chân thành là điều không phải ai cũng làm được. Vì thế, hãy chú ý đến cách mà người ấy hành động khi họ mắc lỗi. Liệu họ có né tránh hay nhận lỗi của bạn không? Họ có tiếp thu những lời góp ý của bạn cho thiếu xót của họ hay không?

Khi người ấy bỏ qua các cảm giác tội lỗi và từ chối chịu trách nhiệm, nó cho thấy họ là người đặt cái tôi của mình quan trọng hơn người yêu của họ. Đây chắc chắn không phải là dấu hiệu green flag. Một green flag sẽ nói lời xin lỗi khi họ phạm lỗi, thẳng thắn chịu mọi hậu quả hay chỉ trích từ phía bạn.

3.   Họ cho bạn cảm giác an toàn

Mối quan hệ green flag luôn tạo cho bạn cảm giác an toàn khi hai người ở cùng nhau, bạn không phải lo họ có thể làm gì tổn hại đến bạn cũng như bảo vệ bạn nếu có điều gì xấu xảy ra. Bên cạnh cảm giác an toàn về thể chất, green flag giúp bạn cảm thấy an toàn về mặt tinh thần, bạn không phải trong tình trạng lo lắng mà thay vào đó là luôn cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc.

4.   Tôn trọng ranh giới của nhau

Không gian cá nhân là yếu tố quan trọng đối với sức khỏe tinh thần và thể chất của mỗi người. Hiện nay, không ít trường hợp người yêu kiểm soát quá mức, khiến mối quan hệ trở nên ngột ngạt và thiếu tự do. Điều này dần dần khiến cả hai bên cảm thấy mệt mỏi. Một mối quan hệ tích cực, hay “green flag”, là khi cả hai có thể dành thời gian bên nhau nhưng vẫn tôn trọng không gian riêng của nhau, đồng thời không xâm phạm vào những điều riêng tư mà đối phương không muốn chia sẻ.

5.   Họ chia sẻ về dự định tương lai

Một người quan tâm đến việc lập kế hoạch cho tương lai có sự có mặt của bạn cho thấy họ coi trọng mối quan hệ hiện tại và bày tỏ mong muốn nó được bền lâu. Nếu ai đó tỏ ra không chắc chắn hay phớt lờ khi bạn hỏi về kế hoạch tương lai, đó có thể là dấu hiệu họ không có ý định gắn bó lâu dài với bạn.

6.   Họ khiến bạn muốn trở thành phiên bản tốt nhất của bản thân

Một mối quan hệ “green flag” khuyến khích bạn trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình. Khi cả hai cùng hướng tới một cuộc sống tốt đẹp hơn, hoặc khi bạn mong muốn hoàn thiện bản thân để xứng đáng với đối phương, điều đó tạo nên sức mạnh cho mối liên kết. Họ không chỉ ủng hộ bạn trong hành trình phát triển mà còn đồng hành, giúp bạn vượt qua những khó khăn và thử thách trong cuộc sống.

7.   Họ lắng nghe và ghi nhận

Trong bất kỳ mối quan hệ nào, không thể tránh khỏi những lúc giận hờn và bất đồng. Những khoảnh khắc như vậy, nếu người ấy chọn ở lại và lắng nghe những nỗi lo lắng, băn khoăn của bạn, đó là một dấu hiệu tích cực. Họ không chỉ thấu hiểu cảm xúc của bạn mà còn ghi nhận những điều bạn chia sẻ, cam kết không để những vấn đề tương tự tái diễn, giúp bạn cảm thấy an lòng. Một “green flag” như vậy không chỉ mang lại cảm giác được yêu thương và quan tâm, mà còn tạo ra một môi trường an toàn, nơi bạn có thể bộc lộ bản thân một cách chân thật nhất, từ đó nuôi dưỡng tình cảm và sự kết nối sâu sắc hơn giữa hai người.

Phán xét là gì? Thói quen thích phán xét người khác

Dù bạn là người thế nào, có làm tốt đến đâu thì cũng không tránh khỏi sự phán xét của người khác. Việc phán xét này rất dễ gây ảnh hưởng tiêu cực không chỉ đến người bị phán xét mà còn ảnh hưởng đến năng lượng của những người xung quanh. Vậy phán xét là gì? Thói quen thích phán xét người khác có ảnh hưởng xấu thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Phán xét là gì?

Phán xét là một hành động đánh giá, nhận định hoặc có ý chỉ trích một vấn đề, sự việc hoặc cá nhân nào đó. Phán xét có thể được sử dụng để thể hiện quan điểm cá nhân về một chủ đề hoặc người nào đó, dựa trên các thông tin và bằng chứng có sẵn và thường theo hướng tiêu cực.

Tại sao mọi người lại thích phán xét người khác?

Việc phán xét không chỉ xảy ra ở nơi làm việc, mà nó còn xảy ra thường xuyên ở trường học và đời sống hằng ngày. Nhận được sự phán xét từ người khác là điều không ai có thể kiểm soát. Nhưng sao mọi người lại thích phán xét nhau? Sau đây là một số lý do phổ biến:

1.   Gây sự chú ý

Phán xét người khác khi họ không có mặt ở đó đôi khi giúp người phán xét trở thành tâm điểm để mọi người lắng nghe và trao đổi sôi nổi, dù những lời phán xét đó thường theo hướng tiêu cực. Họ khao khát được chú ý bằng cách chỉ ra những khuyết điểm của người khác.

2.   Cảm thấy bản thân tốt hơn

Phán xét và tạo cảm giác người khác thấp kém để nâng cao bản thân mình lên. Điều này tạo ra sự nhẹ nhõm tạm thời vì họ tự thuyết phục bản thân tin rằng có người khác tệ hơn mình. Từ đó, họ cảm thấy họ ưu việt hơn, quyền lực hơn và có thêm tự tin vào bản thân.

3.   Tạo gắn kết

Đôi khi phán xét một vấn đề là cách để gắn kết những người có cùng suy nghĩ với nhau. Việc mọi người chia sẻ với nhau các quan điểm và đánh giá về một người, sự việc nào đó, họ có cơ hội tìm thấy tiếng nói chung, tạo cảm giác gần gũi, gắn kết với nhau hơn.

4.   Che giấu sự bất an

Có những người chọn cách phán xét người khác để che đi những nỗi bất an và vấn đề của bản thân. Nó cũng tương tự như việc đẩy sự chú ý đến một cá nhân khác thay vì vào bản thân mình để giấu đi những khuyết điểm của mình.

5.   Thói quen

Đối với nhiều người, việc phán xét đã trở thành thói quen và họ cũng không nhận thức được điều này. Họ có thể không nhận ra rằng hành động đó có thể gây ra tổn thương cho người khác.

Điều gì xảy ra khi ta thường xuyên phán xét người khác?

Phán xét không phải là hành động có tính tích cực. Nếu ta thường xuyên phán xét người khác với những người xung thì có thể xảy ra những hậu qua sau:

  • Thu hút được sự chú ý nhưng mất đi sự tôn trọng từ người khác vì không ai thích một người lúc nào cũng nói những điều không hay về ai đó.
  • Được một nhóm chấp nhận nhưng mất đi lòng tin của các thành viên trong nhóm đó vì họ lo rằng bạn sẽ làm điều tương tự khi họ không có ở đó.
  • Tạm thời thoát khỏi sự phán xét của người khác nhưng sẽ đánh mất cơ hội hiểu bản thân và mọi người xung quanh.

Làm thế nào để ngưng phán xét người khác?

1.   Đừng nói xấu người khác

Nếu bạn cảm thấy mình đang nói những điều không hay về người nào đó sau lưng họ, hãy dừng điều đó lại ngay. Hãy tập kiểm soát suy nghĩ của bản thân trong một thời gian, cố gắng nhận ra khi nào bạn đang bắt đầu phán xét người khác.

2.   Học cách thấu hiểu

Thay vì phán xét một người vì điểm nào đó của họ khiến bạn cảm thấy không hay, hãy tập cách thấu hiểu cho họ, tìm nguyên nhân vì sao họ lại thay đổi trở nên như thế. Bạn có thể thử đặt bản thân vào vị trí và hoàn cảnh của họ. Đôi khi những chuyện không hay trong quá khứ của họ đã xảy ra và ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi, suy nghĩ. Vì thế, hãy học cách thấu hiểu cho người khác. Khi ta có sự cảm thông thì thói quen phán xét người khác cũng được đẩy lùi. 

3.   Chấp nhận

Một khi bạn bắt đầu thấu hiểu, hãy tập cách chấp nhận con người của họ thay vì cố gắng sửa đổi. Sự phán xét xảy ra khi ta không đồng ý với quan điểm, ngoại hình hay hành vi của ai đó, nhưng khi ta thấu hiểu và chấp nhận cho họ, sự phán xét cũng không còn. Có những thứ chúng vốn đã như thế, dù bạn có cố gắng đến đâu cũng chỉ có thể thay đổi một chút. Thế nên hãy tập cách chấp nhận hoặc không quan tâm đến chúng.

Các Cách Kiếm Tiền Online Tại nhà

Nhu cầu kiếm tiền online tại nhà đang ngày càng tăng, có lẽ vì nó vừa tạo thêm thu nhập vừa mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cho nhiều đối tượng, từ sinh viên đến những người đã có công việc chính và muốn tìm kiếm việc làm thêm. Vậy có những công việc online nào? Hãy cùng khám phá các cách kiếm tiền online tại nhà qua bài viết dưới đây nhé.

Vì sao kiếm tiền online tại nhà lại được ưa chuộng?

Với sự phát triển không ngừng của Internet và công nghệ thông tin, con người có thể dễ dàng kết nối với nhau bằng nhiều phương thức khác nhau. Tận dụng ưu điểm này, nhiều người chọn cách làm việc online tại nhà thay vì đến văn phòng làm việc hành chính. Hình thức làm việc này cũng đem lại nhiều lợi ích cho người lao động, nổi bật có thể kể đến như:

– Tự sắp xếp thời gian làm việc: Hiện nay nhiều người không còn chuộng làm việc giờ hành chính, nghĩa là đến công ty lúc 8 giờ sáng và tan ca lúc 5 giờ chiều. Kiếm tiền online thời gian tại nhà không chỉ tiết kiệm thời gian di chuyển mà lịch làm việc trong ngày cũng hoàn toàn tự kiểm soát, nếu chẳng may bận việc đột xuất cũng không cần báo cáo lên cấp trên và chờ duyệt để được nghỉ phép. 

– Không gian làm việc linh hoạt: Công việc online cho phép người lao động linh hoạt thay đổi không gian làm việc của mình. Điều này rất có ích cho các công việc sáng tạo, những người cần nhiều cảm hứng. Không gian làm việc tùy ý cũng có lợi cho những người bận rộn, chẳng hạn như những mẹ bỉm sữa vừa làm vừa chăm con nhỏ.

 – Không bị ảnh hưởng bởi đồng nghiệp xấu: Thông thường trong môi trường văn phòng, ta phải tiếp xúc với nhiều người và không phải ai cũng là người tốt, điều này hoàn toàn có thể ảnh hưởng đến chất lượng công việc và sức khỏe tinh thần. Một công việc kiếm tiền online tại nhà giúp ta tránh những điều tiêu cực trong môi trường công sở như bè phái, nói xấu, tranh giành quyền lực…

Các cách kiếm tiền online tại nhà

Hiện nay có rất nhiều cách giúp ta có thể tạo ra thu nhập ngay tại nhà. Một số cách kiếm tiền online tại nhà phổ biến có thể kể đến như:

1.   Quản lý mạng xã hội cho thương hiệu

Các doanh nghiệp hay thương hiệu nhỏ thường cần sự trợ giúp để quản lý tài khoản mạng xã hội sao cho thu hút nhiều người quan tâm và truy cập hơn. Ngày càng có nhiều mạng xã hội được sử dụng với các mục đích khác nhau. Hãy tìm hiểu nhiều nền tảng truyền thông xã hội khác nhau và chọn ra những nền tảng mà bạn cảm thấy mình có thể làm tốt nhất. Bạn cũng có thể tự xây dựng một trang mạng xã hội để các doanh nghiệp, thương hiệu thấy khả năng của bạn.

2.   Tiếp thị liên kết

Đây là một trong những cách kiếm tiền online tại nhà phổ biến nhất hiện nay. Tiếp thị liên kết có thể được hiểu đơn giản là bạn giới thiệu sản phẩm đến khán giả và họ sẽ bấm vào link mua hàng dẫn đến trang web bán sản phẩm đó. Bạn sẽ nhận được thu nhập từ hoa hồng của từng sản phẩm. Hãy dành thời gian tìm hiểu đối tượng bạn muốn hướng đến, chẳng hạn như nhu cầu của họ là gì, họ quan tâm điều gì… Điều này sẽ giúp bạn tiếp cận được nhiều đối tượng mục tiêu hơn.

3.   Thiết kế, chỉnh sửa hình ảnh, video

Công việc thiết kế, chỉnh sửa hình ảnh và video chưa bao giờ hạ nhiệt. Nếu bạn là người có óc sáng tạo, có gu và yêu nghệ thuật thì công việc này dành cho bạn. Tuy nhiên, công việc online này sẽ đòi hỏi bạn phải sở hữu các công nghệ đủ tốt để phục vụ công việc, như máy tính, pc, phần mềm chỉnh sửa… Bên cạnh đó, khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế là vô cùng cần thiết để nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm của bạn.

Tham khảo tham gia kiếm tiền qua tuyển dụng nhân sự Tại Headhunt.Careerlink.vn

4.   Bán hàng online

Trong thời đại bùng nổ của mạng xã hội và thương mại điện tử, công việc bán hàng online có thể đem lại thu nhập khủng, vì thế ngày càng nhiều người từ bỏ công việc hành chính để mở một shop đồ online bán tại nhà. Mọi công việc đều có thể thực hiện online, từ đăng hình sản phẩm, tư vấn, tương tác với khách hàng cho đến giao hàng cũng có thể liên hệ người giao hàng đến tận nhà lấy. Tuy nhiên, đây cũng là một trong các cách kiếm tiền online tại nhà cạnh tranh nhất trên thị trường hiện nay.

Tham gia Sàn Thương Mại Điện Tử Uy Tín Nhất Việt Nam LAZADA

5.   Biên dịch

Công việc dịch thuật yêu cầu người lao động phải có khả năng thông thạo ngôn ngữ nào đó, vốn hiểu biết sâu rộng, giàu vốn từ và tính cẩn thận, đúng hạn. Sản phẩm cần biên dịch thường là sách, truyện, phim, tài liệu pháp lý, y học…

Giá vốn bán hàng là gì? Công thức tính giá vốn bán hàng như thế nào?

Meta: Giá vốn bán hàng là gì? Cách tính giá vốn bán hàng như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ về vấn đề này.

Đối với những người kinh doanh, chắc chắn phải nắm rõ giá vốn bán hàng để có thể vận hành công việc kinh doanh một cách thuận lợi nhất. Ít nhất khi thị trường có những biến động nhất định, thì việc hiểu biết rõ về giá vốn sẽ giúp người kinh doanh có những điều hướng thích hợp. Vậy còn bạn, bạn đã biết giá vốn bán hàng là gì hay chưa?

Để trả lời những câu hỏi liên quan đến vấn đề này như: Giá vốn bán hàng là gì? Giá vốn bán hàng gồm những khoản gì? Cách tính giá vốn bán hàng như thế nào cho đúng chuẩn? Trong bài viết này chúng ta sẽ giải đáp để bạn có thể tích lũy thêm những kiến thức hữu ích áp dụng vào việc kinh doanh mang đến lợi nhuận cao nhất.

Giá vốn hàng bán là gì?

Giá vốn bán hàng là một thuật ngữ Tiếng Anh, gọi là Cost of good sold. Trong kinh doanh, giá vốn bán hàng là một trong những loại chi phí đầu tư nhằm mục đích sản xuất ra sản phẩm. Chi phí này liên quan trực tiếp đến quá trình bán hàng, bao gồm: Giá vốn xuất kho, chi phí quản lý doanh nghiệp, cho phí bán hàng.

Tóm lại, giá vốn bán hàng được hiểu một cách đơn giản đó chính là giá vốn của những mặt hàng được bán ra, nó sẽ bao gồm các yếu tó về giá như: Hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ…được đầu tư ở một thời gian cụ thể. Mỗi công ty khác nhau sẽ có những cách định nghĩa về giá vốn bán hàng khác nhau.

Công ty hoạt động thương mại: 

Giá vốn bán hàng sẽ được xem là tổng tất cả chi phí trong quá trình nhập hàng về kho của công ty như: Giá nhập hàng từ phía đơn vị cung cấp, chi phí vận chuyển về kho, thuế, bảo hiểm…
Công ty sản xuất: 

Giá vốn bán hàng sẽ bao gồm nhiều loại chi phí hơn do có thêm chi phí nguyên nhiên liệu để cung ứng cho quá trình sản xuất  sản phẩm.

Vai trò của giá vốn hàng bán là gì?

Ví dụ khi thêm một sản phẩm mới vào kho, bạn sẽ cần nhập số chi phí nhập hàng, như chi phí mua hàng, chi phí vận chuyển, chi phí kho bãi…Nếu ghi chép và lưu số liệu này một cách cẩn thận, sau này việc hạch toán lãi lỗ, giá trị tồn kho sẽ được kiểm sóat một cách dễ dàng nhanh chóng và chuẩn xác hơn.

Hơn nữa, nếu bạn có thể sử dụng giá vốn bán hàng với mục đích tính tỷ suất lợi nhuận gộp và phân tích tỷ lệ phần trăm doanh thu có sẵn để trang trải các chi phí hoạt động khác, cụ thể như giá vốn bán hàng sẽ được trừ vào tổng doanh thu sẽ biết được tỷ suất lợi nhuận gộp.

Công thức tính giá vốn bán hàng

Công thức FIFO (First In First Out)

Với công thức này dựa trên phương pháp nhập trước xuất trước, theo đó những đơn hàng nào nhập trước thì sẽ được xuất trước với đơn giá bằng với đơn giá nhập. Công thức này sẽ phù hợp với các mặt hàng có hạn sử dụng như điện máy, máy tính, điện thoại…vì những mặt hàng này không thể lưu trữ lâu trong kho. Nếu khi giá tăng, tính theo công thức FIFO, giá vốn bán hàng sẽ thấp hơn, nhưng mức đóng thuế TNDN cũng sẽ vì thế mà cao hơn.

Công thức LIFO (Last In First Out)

Trái với công thức FIFO những mặt hàng sẽ được nhập sau xuất trước, theo đó những mặt hàng nhập vào trước sẽ xuất sau với đơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ sẽ được tính theo đơn giá lần nhập đầu tiên. Công thức LIFO áp dụng cho các mặt hàng quần áo, giày dẹp… những mặt hàng lỗi thời tồn kho, nên nhập hàng mới vào sẽ phải ưu tiên xuất hơn.

 Công thức Bình quân gia quyền

Công thức này dùng để tính toán giá trị hàng tồn kho, đây cũng là phương pháp tính giá vốn bán hàng phổ biến nhất, đã được các phần mềm tiên tiến áp dụng. Công thức cụ thể:

MAC = ( A + B ) / C
Trong đó:

MAC: Giá vốn bán hàng của sản phẩm được tính theo bình quân tức thời
A : Giá trị kho trước nhập = Tồn kho trước nhập * giá MAC trước nhập
B : Giá trị kho nhập mới = Tồn nhập mới * giá nhập kho đã phân bổ chi phí
C : Tổng tồn = Tồn trước nhập + tồn sau nhập

Phương pháp Giá hạch toán

Phương pháp này dùng để tính giá trị vốn thực tế của hàng hóa xuất kho, giữa doanh nghiệp mua hàng hóa vật tư thường xuyên có sự biến động về giá cả, khối lượng, vật tư xuất kho nhiều. Giá hạch toán là loại giá trị ổn định được doanh nghiệp xây dựng không có giá trị giao dịch với bên ngoài. Giá trị thực tế và giá hạch toán trong các chu kỳ luân chuyển sẽ giúp chúng ta tính được hệ số của việc nhập xuất chính xác.

Phương pháp cân đối

Đối với phương pháp này, bạn nên tính giá trị thực tế của số hàng còn lại cuối kỳ bằng cách lấy số lượng còn lại cuối kỳ nhân với đơn giá mua lần cuối cùng trong tháng. Cuối cùng, dùng công thức cân đối để tính giá trị mua hàng thực tế của hàng xuất kho.

Mong rằng, với những thông tin chúng tôi cung cấp trong bài viết này bạn sẽ hiểu rõ hơn về thuật ngữ “Giá vốn bán hàng là gì” và các cách thức tính giá vốn bán hàng cụ thể nhất để giúp bạn kinh doanh và sản xuất tốt hơn. Đừng quên đón đọc những bài viết tiếp theo của chúng tôi về những nội dung hữu ích nhất.

Khủng hoảng truyền thông là gì? 6 cách xử lý khủng hoảng truyền thông hiệu quả

Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào khi khi kinh doanh đều không tránh khỏi những sai lầm nhất định. Một trong số những sai lầm mà dường như không một doanh nghiệp nào mong muốn đó chính là để rơi vào tình trạng khủng hoảng truyền thông. Vậy khủng hoảng truyền thông là gì, mức độ ảnh hưởng của nó lớn như thế nào?

Truyền thông là một trong những công cụ rất tuyệt vời giúp cho doanh nghiệp tiếp cận với hàng triệu khách hàng, hơn hết nó còn góp phần xây dựng nên niềm tin và củng cố thương hiệu của doanh nghiệp. Đặc biệt, đối với giai đoạn công nghệ thông tin như hiện nay, truyền thông càng nắm giữ vai trò quan trọng hơn bao giờ hết để giúp doanh nghiệp có một chỗ đứng vững vàng trên thương trường và định vị giá trị của mình đến với khách hàng hoặc người tiêu dùng.  Nếu truyền thông bị khủng hoảng đều gì sẽ xảy ra? Và khủng hoảng truyền thông là gì?

Trước hết để tìm được cách giải quyết khủng hoảng truyền thông hiệu quả, chúng ta cần nắm rõ khái niệm cụ thể về khủng hoảng truyền thông nghĩa là gì?

Khủng hoảng truyền thông là gì?

Khủng hoảng truyền thông là cụm từ tiếng Việt được dịch ra từ chữ crisis. Theo nhiều giáo trình, khủng hoảng truyền thông chính là những sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của một doanh nghiệp, tập đoàn theo hướng tiêu cực. Sự khủng hoảng đó có thể khiến doanh nghiệp buộc phải tuyên bố đóng cửa tạm thời hay tuyên bố phá sản. Và tất nhiên, khủng hoảng cũng sẽ là mối đe dọa cho việc tiêu thụ sản phẩm và làm giảm uy tín của công ty.

Tùy vào mức độ và tính chất sự kiện cuộc khủng hoảng cũng có thể sẽ kéo dài rất lâu trong tâm thức cộng đồng so với thời gian trung bình của những vấn đề khác. Vậy làm thế nào để có thể tìm ra lối đi riêng cho doanh nghiệp khi rơi vào tình trạng khủng hoảng truyền thông.

Có thể nói, truyền thông chính là con dao hai lưỡi, có thể giúp doanh nghiệp vượt mặt đối thủ nhưng ngược lại nó cũng có thể đưa doanh nghiệp xuống bờ vực thẳm nếu áp dụng chiến lược marketing sai cách. Vì vậy, cần hoạch định hương đi cụ thể bao gồm:

Quản lý truyền thông hiệu quả

Chúng ta dường như không thể đoán biết được cơn khủng hoảng truyền thông sẽ đến vào thời điểm nào cũng như không thể tiên đoán được mức độ ảnh hưởng của nó. Chính vì thế, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược quản lí truyền thông, xây dựng mọi kịch bản để phòng tránh khủng hoảng một cách hiệu quả nhất.

Để thực hiện chiến lược đó, mỗi doanh nghiệp cần thành lập cho mình một đội ngũ Marketing – truyền thông chuyên nghiệp. Họ không chỉ đảm nhiệm việc xây dựng thương hiệu, PR cho doanh nghiệp về mặt hình ảnh và nội dung mà họ còn phải có tầm nhìn, khả năng quan sát và biết cách loại trừ những vấn đề có thế tạo nên làn sóng khủng hoảng truyền thông và hơn hết phải kiểm soát những thông tin xấu có thể xảy đến.

Kịch bản xử lý khủng hoảng truyền thông

Việc đầu tiên: Lên danh sách tất cả các bộ phận liên quan cần giải quyết khủng hoảng, chắc chắn phải có hai nhân vật chủ chốt là người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện doanh nghiệp phát ngôn.

Tiếp theo: Thống nhất phương án triển khai và sự tham vấn của những người khác trong hội đồng để xem xét và quyết định.

Sau đó, thiết lập đường dây nóng, giữa các thành viên trong cty và các thành viên chủ chốt, kể cả việc xây dựng đường dây nóng cho người tiêu dùng liên hệ. Chuẩn bị đội ngũ tư vấn 24/24 để giải đáp tất cả thắc mắc cho khách hàng

Dự trù kinh phí để xử lý khủng hoảng (tiền đền bù hay trợ cấp). Cuối cùng là tổ chức cuộc họp gấp rút và đào tạo nhanh chóng trong thời gian ngắn đội ngũ nhân viên xử lý khủng hoảng.

Áp dụng nguyên tắc 3 không

Ba điều chắc chắn không nên nhớ khi viết kịch bản xử lý khủng hoảng truyền thông “Không im lặng, không né tránh báo chí, không cung cấp thông tin chung chung, vòng vo”. Để đáp nguyên tắc đó, kịch bản cần phải:

Giải quyết triệt để và thỏa đáng vấn đến, dù bất cứ giá nào cũng không gây tổn hại dến thương hiệu doanh nghiệp.  Giải quyết tường tận, không để báo chí có cơ hội đào sâu, những góc khuất không đáng có.

6 Bước xử lý khủng hoảng truyền thông:

Bước 1: Lập team xử lý khủng hoảng

Bước 2: Chủ động liên hệ với báo chí liên quan

Bước 3: Hãy phát ngôn và hành động một cách nhất quán

Bước 4: Cách ly, xử lý thông tin khủng hoảng

Bước 5: Đặt lợi ích cộng đồng trước tiên

Bước 6: Rút ra bài học kinh nghiệm sau khủng hoảng

Mỗi bước đều đóng một phần quan trọng để góp phần đẩy lùi cơn khủng hoảng, tuy nhiên để đặt được hiệu quả cao, đòi hỏi nhà lãnh đạo cũng như các chuyên viên truyền thông của doanh nghiệp có khả năng xử lý nhất định. Mỗi khâu phải được triển khai một cách chi tiết và chặt chẽ với nhau để tạo nên sự đồng bộ nhất định.

Mỗi doanh nghiệp hãy là người chủ động trong vấn đề phòng và giải quyết khủng hoảng truyền thông, không để khi sự việc xảy đến chúng ta mới củng cố đội ngũ và huấn luyện chuyên môn. Mọi việc phải có sự chuẩn bị từ trước, để ứng biến một cách thông minh để thay đổi cục diện khủng hoảng.

Mong rằng, thông qua bài viết này bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm khủng hoảng truyền thông là gì? Đồng thời có thể xây dựng cho doanh nghiệp những kịch bản đối phó khủng hoảng hiệu quả nhất. Hy vọng, bài viết này sẽ giúp ích cho bạn!

Chuyển file word sang ảnh bằng cách nào?

Việc chuyển đổi các file tài liệu từ định dạng này sang định dạng khác sẽ giúp cho người dùng dễ dàng chia sẻ các tài liệu, xử lý nội dung phù hợp với mục đích công việc hơn. Điển hình trong số đó là việc chuyển từ file word sang ảnh. Vậy bạn đã biết cách chuyển đổi file này hay chưa?

Có thể nhiều người đã nghe việc chuyển đổi từ file pdf sang file word hoặc từ file word sang pdf nhưng việc chuyển từ file word sang ảnh khá xa lạ đối với nhiều người. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu công việc, việc chuyển đổi các file tài liệu khác nhau là một điều thiết yếu. Vì vậy, nếu nhận được yêu cầu chuyển từ file word sang ảnh bạn cũng đừng nên quá lo lắng, hãy đọc bài viết này của chúng tôi và thực hiện ngay những bước cần thiết để tạo nên file ảnh cuối cùng chỉn chu nhất bạn nhé!

Cách chuyển file word sang ảnh trên Window

Hiện nay, chúng ta có thể dễ dàng tìm kiếm rất nhiều phần mềm hay dịch vụ online hỗ trợ chuyển đổi định dạng file tài liệu, như chuyển file word sang file pdf có thể dùng phầm mềm online convert, ngược lại chuyển từ file pdf sang word dùng công cụ convert pdf to word.

Thế nhưng, với việc chuyển từ file word sang ảnh có thể sử dụng tính năng sẵn có trong word, bạn không cần sử dụng các phần mềm hay các dịch vụ trực tuyến hỗ trợ và không phải tốn chi phí nào cả. Với cách làm này, chất lượng hình ảnh không bị thay đổi them vào đó dung lượng của file cũng sẽ giảm đi khá nhiều. Điều này giúp bạn có thể dễ dàng chia sẻ tài liệu cho bạn bè mà không sợ dung lượng file quá nặng hạn chế việc tải xuống.

Vậy việc chuyển đổi sẽ thực hiện gồm những bước nào? Cùng tìm hiểu qua những thông tin dưới đây nhé!

Bước 1:

Mở văn bản bạn muốn chuyển đổi, nhấn Ctrl + A để tô đen toàn bộ nội dung mà bạn chọn, sau đó bấm Crtl + C để copy toàn bộ dữ liệu trên. Tiếp tục chọn Paste ở trên và chọn Paste Special để dán toàn bộ nội dung. Để an toàn bạn bên mở một file word mới bằng chọn (File  New) rồi dán văn bản vừa copy vào file mới đó như hướng dẫn.

Bước 2:

Sau khi xuất hiện Paste Special chọn Picture (Enhanced Metafile) bạn chỉ cần nhấn tiếp OK, tiếp tục chuyển sang bước 3.

Bước 3:

Quay lại giao diện tài liệu trên Word mới rồi nhấn chuột phải chọn Save as Picture để lưu tài liệu dưới dạng định dạng ảnh.

Sau khi giao diện thư mục hiển thị, bạn tìm tới thư mục muốn lưu (ví dụ như ổ đĩa C, D …) để lưu file ảnh và chọn định dạng lưu J

Quay lại giao diện tài liệu trên Word, nhấn chuột phải rồi chọn Save as Picture để lưu tài liệu dưới định dạng ảnh JPEG File Interchange Format (*.jpg).

Cuối cùng bạn chỉ cần nhập tên cho file ảnh và nhấn nút Save để lưu lại là được.

Chỉ với 3 bước đơn giản trên bạn hoàn toàn có thể chuyển đổi file word sang ảnh một cách dễ dàng mà không cần sử dụng bất kỳ phần mềm nào hỗ trợ. Vừa nhanh chóng lại vừa tiện lợi, cũng không cần quá nhiều thủ thuật phức tạp, bạn có thể thực hiện đúng theo các bước mà không sự trợ giúp của người khác để giải đáp thắc mắc.

Ngoài cách chuyển đổi file word sang ảnh trên window bạn cũng có thẻ chuyển đổi file word sang ảnh dành riêng cho Mac, hoặc những cách chuyển đổi trực tuyến mà không phải mất phí. Tùy vào sự tiện dụng mà bạn có thể lựa chọn những cách làm phù hợp để tiết kiệm thời gian, vì cơ bản những cách chuyển đổi này đều có cách làm giống nhau, và tiện lợi không mất nhiều thời gian.

Tuy nhiên, nhiều người thường chọn cách chuyển đổi có sẵn trên Window hay Mac hơn là cách chuyển đổi trực tuyến. Bởi vì khi chọn chuyển đổi file word sang ảnh trực tuyến bạn sẽ phải giải nén ảnh, phức tạp hơn.

Hy vọng rằng, với những chia sẻ và hướng dẫn của chúng tôi trong bài viết này về cách chuyển file word sang ảnh sẽ giúp bạn giải quyết được những khó khăn trong vấn đề lưu giữ bản quyền hay chia sẻ các file dễ dàng mà không bị lỗi.

Chúc bạn thực hiện thành công!

Công văn tiếng anh là gì? Cách trình bày và những lưu ý

Công văn tiếng anh là loại văn bản được sử dụng khá phổ biến trong các lĩnh vực như: chính trị, kinh doanh… Tùy vào mục đích sử dụng mà công văn được chia thành nhiều loại khác nhau và thường để ra quyết định cho một tập thể, cá nhân nào đó.

Công văn tiếng anh là một loại văn bản hành chính sử dụng khi cần thiết ra yêu cầu, chỉ thị của các đơn vị cơ quan, doanh nghiệp. Vì thế, có nhiều người ít tiếp xúc nên không biết công văn tiếng anh là gì. Nhằm giúp một số bạn có nhu cầu tìm hiểu về loại văn bản này nên bài viết sau sẽ nêu chi tiết hơn, chúng ta hãy cùng tham khảo nhé!

Công văn tiếng anh là gì? Bao gồm những loại nào?

Nếu bạn làm việc tại các phòng ban hành chính, nhân sự tại các doanh nghiệp hoặc đang công tác tại các cơ quan nhà nước thì có lẽ sẽ tiếp xúc nhiều với các loại văn bản ban hành. Trong đó, tùy vào mục đích của văn bản mà nội dung sẽ thể hiện việc yêu cầu, nhắc nhở hay chỉ đạo… để mọi người thực hiện theo những quyết định được nêu và đối tượng có thể là các bộ phận cấp dưới, một tổ chức hay một cá nhân. Thì loại văn bản này được gọi là công văn và trong tiếng việt có nghĩa là hình thức văn bản hành chính.

Trong tiếng anh, công văn có nghĩa là Official dispatch, Official correspondence hoặc Official request, tùy vào trường hợp mà sử dụng từ khác nhau. Bên cạnh đó, còn một số từ đồng nghĩa như: letter, records, referendum, express… Ví dụ cách sử dụng như sau: Correspondence sent from the company(Công văn được gửi từ công ty), According to the letter(Theo công văn này)…

Có rất nhiều loại công văn được phân chia theo mục đích sử dụng khác nhau bao gồm các loại như: đề nghị, yêu cầu; đôn đốc, nhắc nhở; chỉ đạo; hướng dẫn; giải thích; hỏi ý kiến; giao dịch, mời họp… Việc phân loại các công văn được thực hiện rõ ràng. Tuy nhiên, vẫn có nhiều trường hợp nhầm lẫn giữa các văn bản trong quy phạm pháp luật, chẳng hạn công văn thông báo với văn bản thông báo, công văn đôn đốc, nhắc nhở với chỉ thị…

Công văn tiếng anh bao gồm những phần nào?

Bố cục đầy đủ và chính xác của một công văn bao gồm các yếu tố sau: Tiêu ngữ và Quốc hiệu, thời gian và địa điểm nơi gửi, tên cơ quan, chủ đề, số và ký hiệu, trích dẫn nội dung ban hành trong công văn, nội dung ban hành trong công văn, chữ ký và đóng dấu của tổ chức ban hành công văn, địa chỉ nơi gửi, thời gian thực hiện và kết thúc các yêu cầu trong công văn.

Trong đó, nội dung là phần trình bày quan trọng cần thể hiện chi tiết để đạt được mục đích, do vậy bố cục sẽ được chia làm 3 phần:

Phần dẫn vấn đề: Đây là phần đầu tiên nêu các nguyên nhân dẫn đến hậu quả tạo cơ sở để ra quyết định,  làm rõ các mục đích và yêu cầu trước khi đưa ra phương hướng giải quyết.

Phần giải quyết vấn đề: Tùy vào loại công văn mang những mục đích khác nhau nên cách viết sẽ khác. Nhưng chung quy chúng ta cần đảm bảo các nội dung như: ý kiến của cơ quan lãnh đạo trong việc thực hiện giải quyết các vấn đề, sắp xếp cách giải quyết vấn đề hợp lý và làm nổi bật chủ đề chính. Đặc biệt, nội dung phải đảm bảo tính khách quan, dẫn chứng xác thực không sai lệch và tùy vào mục đích văn bản mà lời văn được trình bày sao cho phù hợp.

Phần kết: Trình bày ngắn gọn nội dung hướng đến và khẳng định trách nhiệm cần thực hiện của các cá nhân, tổ chức. Cuối cùng trong văn bản là thể hiện sự lịch sự, trang trọng bằng một lời chào và cám ơn nếu văn bản có sự nhờ vả.

Những điều lưu ý khi soạn công văn

Công văn là loại văn bản hành chính, vì thế trong cách trình bày cần tuân thủ các yêu cầu như: trình bày rõ ràng một chủ đề duy nhất; nội dung ngắn gọn, súc tích, rõ ràng và mạch lạc, sát với chủ đề; ngôn ngữ được sử dụng phải lịch sự, trang trọng và có sức thuyết phục; có trích yếu công văn.

Ngoài ra, cần lưu ý việc xưng hô trong tiếng anh bằng các từ ngữ quen thuộc như Mr. là dùng cho nam giới không phân biệt có kết hôn hay chưa. Còn nữ giới dùng từ Ms. cũng không phân biệt đã kết hôn hay chưa, nhưng nếu sử dụng Mrs. là chỉ người phụ nữ đã có gia đình và Miss là chưa có gia đình.

Phần trình bày trên đã nêu sơ lược để giúp mọi người dễ hiểu công văn tiếng anh là gì. Qua đó, các bạn còn biết thêm cách trình bày một công văn bao gồm những phần nào để chúng ta có thể phân biệt được những thông tin quan trọng và cần thiết.

Thỏa ước lao động tập thể là gì?

Nội dung các điều khoản

Thỏa ước lao động tập thể là sự thỏa thuận hợp tác lao động được hình thành với mục đích để ràng buộc trách nhiệm thực hiện giữa các bên tham gia. Nhờ đó bảo vệ được quyền lợi cho mỗi cá nhân thông qua sức mạnh tập thể.

Hợp đồng lao động là việc ký kết bắt buộc khi tham gia lao động tại các tổ chức doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đây là vấn đề không mấy xa lạ. Nhưng thỏa ước lao động tập thể là gì và có khác so với hợp đồng lao động hay không thì nhiều người vẫn còn thắc mắc. Để giải đáp cho câu hỏi này bài viết sau sẽ làm rõ các thông tin mà chúng ta cần nắm.

Thỏa ước lao động tập thể là gì? Bao gồm những nội dung nào?

Thỏa ước lao động tập thể(TƯLĐTT) là văn bản được ký kết giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động trên cơ sở thỏa thuận hợp tác lao động giữa hai bên. Trong đó, bao gồm các điều khoản nội dung cần thực hiện, thể hiện rõ quyền lợi và nghĩa vụ bắt buộc phải tuân thủ theo. Đây là cơ sở pháp lý để giải quyết vấn đề khi có tranh chấp xảy ra.

Bảng thỏa ước được thực hiện bằng sự thương lượng nhờ sức mạnh tập thể nhằm đem lại lợi ích cho người lao động và có thể cao hơn so với mức quy định của pháp luật. Cùng với đó thì sự thỏa ước nếu được ký kết đúng đắn, bình đẳng và tự do sẽ là cơ sở thích hợp để bổ sung vào nội quy của doanh nghiệp góp phần hạn chế sự cạnh tranh và tạo sự liên kết hợp tác chặt chẽ giữa các bên.

Thỏa ước lao động tập thể bao gồm: thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, tập thể ngành và tập thể khác do Chính phủ quy định. Trong đó, nội dung cần thể hiện được các điều khoản sau: tiền lương, thưởng, trợ cấp, chế độ nâng lương và xét thưởng; thời gian làm việc và nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca, nghỉ định kỳ; đảm bảo việc làm cho người lao động; đảm bảo an toàn, vệ sinh, nội quy trong lao động; các nội dung khác.

Phân biệt thỏa ước lao động tập thể với hợp đồng lao động

Về mặt khái niệm và phân loại: Thỏa ước lao động tập thể có đối tượng là người sử dụng lao động và tập thể lao động, bao gồm các loại: thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, tập thể ngành…Trong khi đó, hợp đồng lao động đối tượng là người sử dụng lao động và một cá nhân nào đó, bao gồm các loại hợp đồng: có thời hạn, không xác định thời hạn và thời vụ.

Về mặt chủ thể tham gia ký kết và hình thức: Thảo ước lao động, chủ thể một bên là đại diện tập thể, một bên là người sử dụng lao động hoặc đại diện của người sử dụng lao động. Sau khi thỏa ước, nếu là hợp đồng doanh nghiệp sẽ được lập thành 5 bản, và thỏa ước ngành sẽ được lập thành 4 bản theo quy định. Còn hợp đồng lao động, chủ thể ký kết là cá nhân hoặc đại diện của cá nhân trong trường hợp người lao động từ đủ 13 đến dưới 15 tuổi và người sử dụng lao động. Sau khi thỏa thuận hợp đồng được lập thành 2 bản.

Về mặt hiệu lực và thời hạn: Thỏa ước lao động có hiệu lực được ghi rõ trong bảng thỏa ước, trường hợp không ghi rõ thì thỏa ước có hiệu lực từ ngày ký kết giữa 2 bên. Có thời hạn từ 1-3 năm và đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết thỏa ước thời hạn sẽ dưới 1 năm. Trái lại, hợp đồng lao động sẽ có hiệu lực từ ngày các bên thực hiện ký kết. Thời hạn hợp đồng sẽ tùy loại mà có thời hạn khác nhau.

Các tiêu chí trong điều khoản ký kết

Việc thành lập văn bản thỏa ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật phải đảm bảo các tiêu chí sau: Đối với trường hợp thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp thì trong tập thể phải đạt 50% số người tán thành nội dung thương lượng. Đối với trường hợp tập thể ngành phải đạt 50% số biểu quyết của đại diện Ban chấp hành cơ sở hoặc công đoàn cấp trên cơ sở. Đối với trường hợp thỏa ước lao động tập thể khác sẽ theo quy định của Chính phủ.

Trong đó, hai bên ký kết có quyền sửa đổi và bổ sung cần thiết nhưng phải thực hiện đúng thủ tục như đã ký kết. Ngoài ra, nhằm đảm bảo tính dân chủ nên hội nghị lao động sẽ được tổ chức định kỳ hàng năm với sự chủ trì của người sử dụng lao động và thành phần tham gia là đại diện tập thể lao động và người lao động để trao đổi thông tin.

Từ những thông tin nêu trên, chúng ta nhận thấy rằng tầm quan trọng của hợp đồng lao động cũng như thảo ước lao động tập thể, bởi tất cả các điều khoản có liên quan đến trách nhiệm và quyền lợi cho cả đôi bên. Vì thế, khi tham gia lao động bất kỳ cá nhân nào cũng nên tìm hiểu kỹ hợp đồng lao động là gì và thỏa ước lao động tập thể là gì.